giải và biện luận phương trình sau với a, b là tham số
1/ \(b\left(ax-b+2\right)x=2\left(ax+1\right)\)
2/ \(a^2x=a\left(x+b\right)-b\)
Giải và biện luận phương trình :
\(a\left(ax+b\right)=b^2\left(x-1\right)\)
Không chắc đúng hay không nha,tui mới lớp 7=(
\(x\left(a^2-b^2\right)+b\left(a+b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)x+b\left(a+b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left[\left(a-b\right)x+b\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=-b\\ax-bx+b=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}a=-b\\x=-\frac{b}{a-b}\end{cases}}\)
+Với a = -b,thì phương trình trở thành:
\(-b\left(-bx+b\right)=b^2\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow0=0\) (luôn đúng)
Vậy nếu a = -b thì phương trình có vô số nghiệm.
Với ax - bx + b = 0 thì \(x=-\frac{b}{a-b}=\frac{b}{b-a}\)
Giải và biện luận theo tham số nghiệm các phương trình sau:
a) \(\frac{6b+7a}{6b}-\frac{3ax}{2b^2}=1-\frac{ax}{b^2-ab}\)(a,b là tham số)
b) \(7\left(m-1\right)x-2x+14=5m\)(m là tham số)
Giải và biện luận các bất phương trình
a) \(\left(m-2\right)\ge\left(2m-1\right)x-3\)
b) \(\frac{ax+1}{a-1}>\frac{ax-1}{a+1}\) với a>1
a. \(m-2\ge\left(2m-1\right)x-3\Leftrightarrow m+1\ge\left(2m-1\right)x\)
Với \(2m-1=0\Rightarrow m=\frac{1}{2},bpt\Leftrightarrow\frac{3}{2}\ge0\) đúng với mọi x.
Với \(2m-1>0\Rightarrow m>\frac{1}{2},bpt\Leftrightarrow x\le\frac{m+1}{2m-1}\)
Với \(2m-1< 0\Rightarrow m< \frac{1}{2},bpt\Leftrightarrow x\ge\frac{m+1}{2m-1}\)
Với \(m>\frac{1}{2},\) S = ( \(-\infty;\frac{m+1}{2m-1}\)]
Vậy với \(m=\frac{1}{2}\Rightarrow S=R.\)
Với \(m< \frac{1}{2},\)S = [ \(\frac{m+1}{2m-1};+\infty\))
b. \(bpt\Leftrightarrow\frac{\left(ax+1\right)\left(a+1\right)-\left(ax-1\right)\left(a-1\right)}{a^2-1}>0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2ax+2a}{a^2-1}>0\)
Với a > 1 thì \(a^2-1>0\Rightarrow ax+a>0\Rightarrow x+1>0\Rightarrow x>-1\forall a>1\)
Vậy với a > 1 thì bpt luôn có tập nghiệm \(S=\left(-1;+\infty\right)\)
Cho PT: \(x^3+2ax^2-\left(a+1\right)^2x-2a.\left(a+1\right)^2=0\) ( a là hằng).
a) Giải và biện luận phương trình.
b) Với -1<a<1 nghiệm nào là nghiệm nhỏ nhất của phương trình
\(x^2\left(x+2a\right)-\left(a+1\right)^2\left(x+2a\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2a\right)\left[x^2-\left(a+1\right)^2\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2a\right)\left(x+a+1\right)\left(x-a-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2a\\x=-a-1\\x=a+1\end{matrix}\right.\)
Pt đã cho luôn có 3 nghiệm (như trên) với mọi a
\(\left\{{}\begin{matrix}-a-1-\left(-2a\right)=a-1< 0\\\left(-a-1\right)-\left(a+1\right)=-2\left(a+1\right)< 0\\\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=-a-1\) là nghiệm nhỏ nhất
Giải và biện luận phương trình :
\(a\left(ax+b\right)=b^2\left(x-1\right)\)
Ta có :
a( ax +b ) = \(b^2\left(x-1\right)\)
\(\Rightarrow a^2x+ab-b^2x+b=0\)
\(\Rightarrow x\left(a^2-b^2\right)+b\left(a+1\right)=0\)
* Với \(a^2-b^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a+b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=b\\a=-b\end{matrix}\right.\)
Ta có
x . 0 + b(a-1 ) = 0
=> b (a-1 ) = 0
Mà a= b hoặc a = -b
=> a =b = 1 hoặc a= b = 0
=> Với a = b = 1 hoặc a = b = 0 , ta được đẳng thức đúng => có vô số nghiệm x
* Với \(\left(a^2-b^2\right)\ne0\Leftrightarrow a\ne\pm b\)
Ta có
\(x\left(a^2-b^2\right)+b\left(a+1\right)=0\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-b\left(a+1\right)}{a^2-b^2}\)
Vậy : - Với \(a=\pm b\) , a = b = 0 ; a =b = 1 ; ta được \(x\in R\) là nghiệm của phương trình
- Với \(a\ne\pm b\), ta có \(x=\dfrac{-b\left(a+1\right)}{a^2-b^2}\)
Giả và biện luận các pt sau:
\(\)1) \(\frac{ax-1}{x-1}+\frac{b}{x+1}=\frac{a\left(x^2+1\right)}{x^2-1}\)
2) \(\frac{a}{ax-1}+\frac{b}{bx-1}=\frac{a+b}{\left(a+b\right)x-1}\)
3)\(\left|2x+m\right|=\left|2m-x\right|\)
4) \(\left|mx+1\right|=\left|3x+m-2\right|\)
Giải và biện luận phương trình:
a)\(\frac{an}{a-x}+\frac{\left(a+n\right)\left(\text{anx}+nx^2+x^3\right)}{x^3+nx^2-a^2x-a^2n}=\frac{\text{ax}}{n+x}+\frac{nx^2}{x^2-a^2}\left(a\ne0\right)\)
b)\(\frac{a+x}{a^2+\text{ax}+x^2}-\frac{a-x}{\text{ax}-x^2-a^2}=\frac{3a}{2\left(a^4+a^2x^2+x^4\right)}\)
TIỂU THƯ ĐÁNG YÊU à, bạn mới học đến lớp 7 thì đừng trả lời câu hỏi của mình.
Baøi 1. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng ax + b = 0:
\(a,2x\left(x+2\right)^2-8x^2=2\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)\)
\(b,7-\left(2x+4\right)=-\left(x+4\right)\)
Cho a,b,c là các số thực và \(a\ne0\). Chứng minh rằng nếu đa thức \(f\left(x\right)=a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c\) vô nghiệm thì phương trình \(g\left(x\right)=ax^2+bx-c\) có hai nghiệm trái dấu
Với \(c=0\Rightarrow f\left(x\right)=0\) có nghiệm \(x=0\) (loại)
TH1: \(a;c\) trái dấu
Xét pt \(f\left(x\right)=0\Leftrightarrow a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=0\)
Đặt \(ax^2+bx+c=t\) \(\Rightarrow at^2+bt+c=0\) (1)
Do a; c trái dấu \(\Leftrightarrow\) (1) luôn có 2 nghiệm trái dấu.
Không mất tính tổng quát, giả sử \(t_1< 0< t_2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c=t_1\\ax^2+bx+c=t_2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}ax^2+bx+c-t_1=0\left(2\right)\\ax^2+bx+c-t_2=0\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Mà a; c trái dấu nên:
- Nếu \(a>0\Rightarrow c< 0\Rightarrow c-t_2< 0\Rightarrow a\left(c-t_2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\) (3) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
- Nếu \(a< 0\Rightarrow c>0\Rightarrow c-t_1>0\Rightarrow a\left(c-t_1\right)< 0\)
\(\Rightarrow\left(2\right)\) có nghiệm hay \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm (loại)
Vậy đa thức \(f\left(x\right)\) luôn có nghiệm khi a; c trái dấu
\(\Rightarrow\)Để \(f\left(x\right)=0\) vô nghiệm thì điều kiện cần là \(a;c\) cùng dấu \(\Leftrightarrow ac>0\)
Khi đó xét \(g\left(x\right)=0\) có \(a.\left(-c\right)< 0\Rightarrow g\left(x\right)=0\) luôn có 2 nghiệm trái dấu (đpcm)